Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng
26-12-2016
Các quy định về tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng được đưa ra nhằm kiểm soát và quản lý công tác sản xuất thức ăn cho ngành nuôi tôm nước ta. Ngay từ khi được đưa ra, các tiêu chuẩn này đã đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nghề nuôi tôm, quyết định tới hiệu quả và năng suất sản lượng tôm thẻ chân trắng của nhiều bà con đang nuôi tôm trên cả nước. Các tiêu chuẩn về thức ăn nuôi tôm được BioSpring đưa ra rất toàn vẹn và đầy đủ.
-
Khái quát các tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng
Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng được đưa ra trên một số khía cạnh lớn như: Dạng thức ăn hỗn hợp cho tôm theo giai đoạn tăng trưởng thể trọng, các yêu cầu về hình thức, cảm quan bên ngoài của thức ăn, những yêu cầu về thành phần lý hóa và tỷ lệ kèm theo, các chỉ tiêu chất cấm, chất độc hại trong thức ăn.
2. Tiêu chuẩn về cảm quan thức ăn cho tôm
- Dạng thức ăn cho tôm theo từng giai đoạn tăng trưởng có thể là thức ăn dạng mảnh hoặc dạng viên. Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng từ 8g trở lên là thức ăn nguyên dạng viên.
- Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng về hình dạng: Nếu là thức ăn dạng viên, kiểu thức ăn phải hình trụ, có bề mặt trụ mịn và nhẵn, kích thước viên thức ăn đảm bảo theo tiêu chuẩn kích thước cho từng thể trọng tôm. Nếu là thức ăn dạng mảnh cần đều nhau, bề mặt các mảnh mịn và cũng tuân thủ theo kích thước quy định cho thể trọng tôm.
- Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng về mùi và màu sắc: Thức ăn cho tôm thẻ quy định màu từ vàng đến nâu, mùi thức ăn phải là mùi nguyên liệu phối chế đặc trưng, các mùi lạ, mùi mốc, ẩm đều không đạt yêu cầu. Ngoài ra cần quản lý thức ăn cho tôm thẻ chân trắng để tôm nhận vừa đủ dinh dưỡng phát triển.
3. Các tiêu chuẩn lý hóa đối với thức ăn cho tôm thẻ chân trắng
Tiêu chuẩn lý hóa | Loại thức ăn theo thể trọng | |||||
Số 1
0,1g –1g |
Số 2
1g – 3g |
Số 3
3g – 8g |
Số 4
8g – 12g |
Số 5
12g – 20 |
Số 6
> 20g |
|
Kích thước viên hoặc mảnh thức ăn (mm) | 0,6 | 0,8 | 1,2 | 1,8 | 2,2 | 2,5 |
Tỷ lệ chiều dài trên đường kính viên | Trong khoảng 1,5 đến 2 | |||||
Protein thô (%) | 38 | 36 | 34 | 34 | 33 | 32 |
Lipid thô (%) | 5 – 7 | 5 – 7 | 5 – 7 | 4 – 6 | 4 – 6 | 4 – 6 |
Xơ thô (%) | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Lyzin (%) | 1,8 | 1,8 | 1,7 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
Methionin (%) | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Tro (%) | 14 | 14 | 15 | 15 | 16 | 16 |
Cát sạn (%) | 1 | 1,2 | 1,3 | 1,5 | 1,5 | 1,7 |
Natri Clorua (%) | Không lớn hơn 2 | |||||
Độ ẩm (%) | Không lớn hơn 11 | |||||
Canxi (%) | Không lớn hơn 2,3 | |||||
Tỷ lệ canxi trên photpho | Trong khoảng 1,0 đến 1,5 |
Căn cứ theo các tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng về mặt lý hóa, bà con sẽ chọn được loại thức ăn phù hợp cho tôm về thành phần, tỷ lệ dinh dưỡng theo từng giai đoạn tăng trưởng thể trọng tôm. Đồng thời biết được loại thức ăn nào có thể chưa đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng.
4. Các tiêu chuẩn về chất độc gây hại trong thức ăn nuôi tôm
- Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng là không được chứa thành phần là côn trùng sống, vi khuẩn salmonella gây bệnh từ đường ruột, các nấm mốc gây hại và các chất cấm theo yêu cầu của ngành chăn nuôi. Chất cấm tiêu biểu nhất là kháng sinh và chất tăng trọng.
- Đối với độc tố Aflatoxin B1 không được phép quá lớn, vượt quá yêu cầu, Melamine không lớn hơn 2,5mg/kg.
5. Vai trò và ý nghĩa tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng
- Các tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi. Các loại thức ăn được sản xuất ra phục vụ nuôi tôm cần tuân thủ theo những tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng để kiểm soát được về các mặt dinh dưỡng, mức độ an toàn cho vật nuôi, môi trường, người nuôi tôm,…
- Căn cứ theo các tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng, các đơn vị kiểm tra chất lượng dễ dàng phát hiện và xử lý các đơn vị sản xuất thức ăn kém chất lượng, không đảm bảo có thể ảnh hưởng tới công việc nuôi tôm của bà con. Đồng thời tạo ra được nguồn thức ăn hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng mang ý nghĩa to lớn đối với ngành nuôi tôm. Đối với những bà con ấp ủ kế hoạch làm giàu bằng mô hình nuôi tôm, khi có nguồn thức ăn tốt, đảm bảo sẽ nuôi tôm có hiệu quả cao, mang lại mức lợi nhuận kinh tế cao. Đồng thời mạnh dạn hơn khi đầu tư vào thức ăn công nghiệp, giảm bớt nỗi lo và gánh nặng tìm nguồn thức ăn tốt để nuôi tôm. Các bước kiểm soát và tối ưu chi phí thức ăn nuôi tôm cũng trở nên đơn giản và khoa học hơn.
Nhờ những tiêu chuẩn này mà ngành sản xuất thức ăn không bị nhiễu động, biến đổi gây tâm lý lo lắng cho bà con vùng nuôi tôm. Việc đưa ra các tiêu chuẩn cũng khiến các nhà máy sản xuất thức ăn tiến hành việc nghiên cứu cụ thể về giống tôm để đưa ra sản phẩm có giá trị dinh dưỡng phù hợp nhất. Với tiêu chuẩn ngành thức ăn tôm thẻ chân trắng này, mong rằng bà con sẽ có một quyết định sử dụng đúng đắn cho việc làm giàu từ tôm thẻ chân trắng.